Nhận mẫu nhà

GIÁ XÂY DỰNG NHÀ PHẦN THÔ 2025

1202 lượt xem

Xây dựng nhà là một công việc quan trọng và tốn kém, vì vậy việc nắm được bảng báo giá xây dựng nhà phần thô là điều cần thiết để bạn có thể chuẩn bị tốt nhất cho kế hoạch xây nhà của mình.

Xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện là gì?

Xây dựng phần thô là dịch vụ cung cấp cho các công trình xây dựng như nhà phố, biệt thự, văn phòng, khách sạn và các công trình khác. Đây là hình thức mà chủ đầu tư giao khoán cho công ty xây dựng, trong đó công ty sẽ chịu trách nhiệm mua sắm các vật liệu cơ bản như sắt thép, cát, đá, gạch, xi măng, dây điện, ống nước… cùng với việc cung cấp nhân công cho các công đoạn xây dựng cơ bản. Tuy nhiên, phần hoàn thiện như lăn sơn, lát gạch, lắp đặt thiết bị vệ sinh sẽ do chủ nhà tự lo liệu và cung cấp vật tư.

Xây dựng phần thô bao gồm các công đoạn cơ bản trong quy trình xây dựng, như thi công móng, khung xương, sàn, tường và mái. Đây là giai đoạn quan trọng đầu tiên, tạo nền tảng vững chắc cho các công đoạn tiếp theo của công trình. Việc thi công phần thô cho các công trình như nhà phố, biệt thự hay các công trình khác yêu cầu sự chính xác, kỹ thuật cao và phải tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng nghiêm ngặt.

ngôi nhà 3 tầng đã xây dựng xong phần thô
Ngôi nhà 3 tầng đã được AHACO xây dựng xong phần thô

Giá xây dựng nhà phần thô ( Update 2025 )

Dưới đây là bảng báo giá xây dựng nhà phần thô 2025 tại một số tỉnh thành của Việt Nam:

Loại công trình Kiến trúc Miền Bắc Miền Trung Miền Nam
Nhà phố Hiện đại 3.400.000 – 3.600.000đ/m2 3.300.000 – 3.500.000đ/m2 3.500.000 – 3.700.000đ/m2
Nhà phố Tân cổ điển 3.600.000 – 3.800.000đ/m2 3.500.000 – 3.800.000đ/m2 3.700.000 – 3.900.000đ/m2
Biệt thự Hiện đại 3.700.000 – 3.900.000đ/m2 3.700.000 – 3.900.000đ/m2 3.800.000 – 4.000.000đ/m2
Biệt thự Tân cổ điển 3.800.000 – 4.000.000đ/m2 3.700.000 – 4.000.000đ/m2 3.900.000 – 4.100.000đ/m2
Nhà cấp 4 3.000.000 – 3.300.000đ/m2 3.000.000 – 3.200.000đ/m2 3.000.000 – 3.300.000đ/m2

Lưu ý:

  • Giá xây dựng phần thô áp dụng cho các công trình có tổng diện tích sàn xây dựng trên 300 m2, có điều kiện thi công thuận lợi, bao gồm sân để tập kết vật tư và đường vào công trình rộng hơn 5m.
  • Đối với các công trình có tổng diện tích dưới 300 m2, hoặc những công trình nằm trong hẻm nhỏ dưới 5m, không thể tập kết vật tư bằng xe 5m3, khu vực chợ, hoặc các công trình như nhà hàng, khách sạn… công ty sẽ tiến hành khảo sát và báo giá trực tiếp, căn cứ vào quy mô và yêu cầu thực tế của từng công trình.
  • Đối với các công trình thiết kế theo phong cách cổ điển, chi phí đắp phù điêu, phào chỉ sẽ được tính riêng ngoài giá trị phần thô. Chủ đầu tư có thể lựa chọn thuê đơn vị khác thực hiện công việc này.

Để có được báo giá xây dựng phần thô chính xác, bạn cần cung cấp cho đơn vị thi công các thông tin sau:

  • Diện tích xây dựng
  • Loại công trình
  • Mẫu thiết kế
  • Yêu cầu về vật tư sử dụng
  • Thời gian thi công
  • Địa điểm thi công

Cách tính diện tích xây dựng nhà phần thô

Cách tính diện tích xây dựng nhà phần thô được quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng. Theo đó, diện tích xây dựng nhà phần thô được tính như sau:

Diện tích sàn xây dựng :

Diện tích sàn tầng hầm:

  • Tầng hầm có độ sâu dưới 1m so với vỉa hè: Tính 130% diện tích sàn.
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1m đến 1,2m so với vỉa hè: Tính 150% diện tích sàn.
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1,3m đến 1,5m so với vỉa hè: Tính 170% diện tích sàn.
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1,6m đến 1,8m so với vỉa hè: Tính 190% diện tích sàn.

Diện tích sàn tầng trệt: Tính 100% diện tích sàn.

Diện tích sàn lầu: Tính 100% diện tích sàn.

Diện tích mái:

  • Mái tôn : Tính 30% diện tích sàn.
  • Mái ngói có khung sắt : Tính 60% diện tích sàn
  • Mái bê tông cốt thép: Tính 50% diện tích sàn.
  • Mái bê tông cốt thép có ngói : Tính 80% diện tích sàn.
  • Mái bằng btct, xà gồ, mái ngói: Tính 140% diện tích sàn
  • Mái chéo btct, xà gồ, mái ngói: Tính 150% diện tích sàn

Nếu mái trần thạch cao : + 25% vào diện tích mái chung

Diện tích móng:

    • Móng đơn: Tính 30% – 40% diện tích sàn trệt.
    • Móng cọc ( cọc tính riêng ): Tính 30% – 40% diện tích sàn trệt
    • Móng băng 1 phương: Tính 50% diện tích sàn trệt.
    • Móng băng 2 phương: Tính 70% diện tích sàn trệt.
    • Móng bè: Tính 100% diện tích sàn trệt

Diện tích sân, ban công, lô gia, thông tầng, sê nô:

    • Diện tích sân trước, sân sau: Tính 70% diện tích.
    • Diện tích sân thượng : Tính 50% diện tích
    • Diện tích ban công có mái che  : Tính 70% diện tích.
    • Diện tích ban công không mái che : Tính 50% diện tích
    • Diện tích Lô Gia : Tính 90% diện tích
    • Diện tích sê nô: Tính 50% diện tích.

Bảng vật tư xây dựng nhà phần thô

Dưới đây là bảng vật tư xây dựng nhà phần thô cơ bản mà các công ty xây dựng thường sử dụng. Lưu ý rằng vật tư cụ thể có thể thay đổi tùy theo yêu cầu, địa phương và các tiêu chuẩn kỹ thuật khác nhau:

Bảng Vật Tư xây dựng nhà Phần Thô
Bảng Vật Tư xây dựng nhà Phần Thô

Lưu ý khi chọn đơn vị thi công nhà phần thô

Khi chọn đơn vị thi công nhà phần thô, bạn cần chú ý một số yếu tố quan trọng để đảm bảo công trình được thực hiện đúng tiến độ, chất lượng và chi phí hợp lý. Dưới đây là các lưu ý cần thiết:

1. Kinh nghiệm và uy tín của đơn vị thi công

  • Kinh nghiệm: Chọn các đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành xây dựng, đặc biệt là trong thi công phần thô. Đơn vị có kinh nghiệm sẽ biết cách xử lý các vấn đề phát sinh, đảm bảo chất lượng công trình.
  • Uy tín: Tham khảo ý kiến từ các khách hàng cũ hoặc tìm hiểu qua các dự án trước đó của đơn vị thi công. Các đơn vị uy tín thường có phản hồi tốt và dễ dàng cung cấp các chứng chỉ, giấy phép hành nghề hợp pháp.

2. Giấy phép và chứng chỉ hành nghề

  • Đảm bảo rằng đơn vị thi công có giấy phép kinh doanh và chứng chỉ hành nghề hợp pháp. Điều này đảm bảo công ty hoạt động trong khuôn khổ pháp lý và tuân thủ các quy định về xây dựng.

3. Chất lượng vật liệu sử dụng

  • Hỏi rõ về nguồn gốc và chất lượng của các vật liệu sẽ sử dụng trong phần thô (xi măng, cát, đá, thép, v.v.). Đảm bảo vật liệu đạt tiêu chuẩn, không dùng vật liệu kém chất lượng để tiết kiệm chi phí vì điều này có thể ảnh hưởng đến độ bền và an toàn của công trình.

4. Tiến độ thi công và cam kết hoàn thành đúng hạn

  • Yêu cầu đơn vị thi công cam kết tiến độ và thời gian hoàn thành công trình. Một đơn vị thi công chuyên nghiệp sẽ có kế hoạch chi tiết về thời gian hoàn thành các công đoạn của phần thô.
  • Đảm bảo rằng các điều khoản về tiến độ được đưa vào hợp đồng rõ ràng và có phương án xử lý nếu đơn vị thi công không hoàn thành đúng hạn.

5. Bảng báo giá chi tiết và hợp lý

  • Yêu cầu đơn vị thi công cung cấp bảng báo giá chi tiết, phân rõ các khoản chi phí cụ thể (vật liệu, nhân công, máy móc, v.v.) để bạn dễ dàng đối chiếu và tránh phát sinh chi phí ngoài kế hoạch.
  • Cẩn thận với các đơn vị đưa ra giá quá thấp vì có thể họ sẽ sử dụng vật liệu kém chất lượng hoặc cắt giảm các công đoạn quan trọng.

6. Hợp đồng thi công rõ ràng

  • Hợp đồng là yếu tố rất quan trọng để bảo vệ quyền lợi của bạn. Hãy chắc chắn hợp đồng có đầy đủ các điều khoản về giá trị hợp đồng, tiến độ thi công, thanh toán, bảo hành, bảo trì và xử lý khi có tranh chấp.

7. Bảo hành và bảo trì công trình

  • Một đơn vị thi công uy tín sẽ cung cấp chế độ bảo hành cho phần thô của công trình. Thường thì bảo hành sẽ từ 1-2 năm, tùy vào chính sách của từng đơn vị.
  • Kiểm tra các điều khoản bảo hành để hiểu rõ những dịch vụ bảo trì nào có sẵn trong thời gian bảo hành.

8. Khả năng xử lý các vấn đề phát sinh

  • Trong quá trình thi công, có thể sẽ gặp phải một số vấn đề không mong muốn như thay đổi thiết kế, thiếu hụt vật liệu, hay các sự cố kỹ thuật. Chọn đơn vị thi công có khả năng xử lý nhanh chóng và hiệu quả các vấn đề này để không làm gián đoạn tiến độ công trình.

9. Lực lượng lao động và máy móc thi công

  • Kiểm tra số lượng và chất lượng lực lượng lao động của đơn vị thi công. Đảm bảo họ có đội ngũ công nhân có tay nghề, kỹ thuật tốt và máy móc, thiết bị đầy đủ để thi công phần thô đúng kỹ thuật và an toàn.

10. Tham khảo ý kiến từ người quen hoặc nhà thầu khác

  • Nếu có thể, hãy tham khảo ý kiến từ những người đã từng thi công nhà phần thô hoặc từ các nhà thầu có uy tín. Điều này sẽ giúp bạn chọn được đơn vị thi công tốt hơn.

Bằng cách chú ý đến các yếu tố trên, bạn có thể giảm thiểu được rủi ro và đảm bảo rằng phần thô của ngôi nhà được thi công chất lượng và đúng tiến độ.

Kết luận

Bảng báo giá xây dựng nhà phần thô 2025 chỉ mang tính chất tham khảo. Để có được mức giá chính xác nhất, bạn cần liên hệ trực tiếp với AHACO để được tư vấn và báo giá cụ thể.

>>Xem thêm : BÁO GIÁ XÂY NHÀ TRỌN GÓI 2024

5/5 - (2 bình chọn)
✅ Thiết kế nhà đẹp Tư vấn 24/7
Xây nhà trọn gói ⭐ Chuyên nghiệp - Uy tín
Cải tạo nhà trọn gói ⭐ Từ A - Z
Giám sát công trình ⭐ Đảm bảo tiến độ - Chất lượng
  • Chi phí xây nhà cấp 4 chữ L mái nhật là bao nhiêu?

    Nội dung1 Đặc điểm nhà cấp 4 chữ L mái nhật2 Chi phí xây dựng nhà cấp 4 chữ L mái nhật3 Bộ sưu tập mẫu nhà cấp 4 chữ L mái nhật3.1 Nhà cấp 4 chữ L mái nhật hiện đại3.2 Nhà cấp 4 mái nhật chữ L Tân Cổ Điển3.3 Nhà cấp 4…

    • 15:01
    • 10.07.2024
  • Thông gió tự nhiên là gì? Tìm hiểu về giải pháp làm mát xanh

    Nội dung1 Thông gió tự nhiên: Khái niệm cơ bản2 Nguyên lý hoạt động của thông gió tự nhiên2.1 1. Hiệu ứng đối lưu (Convection Effect)2.2 2. Hiệu ứng áp suất (Pressure Difference Effect)2.3 3. Hiệu ứng ống khói (Chimney Effect)2.4 4. Hiệu ứng thổi gió (Wind Effect)2.5 5. Hiệu ứng khuếch tán nhiệt (Thermal…

    • 15:17
    • 05.09.2024
  • Đơn giá nhân công xây dựng trọn gói mới nhất 2024

    Nội dung1 Các hạng mục xây dựng phần thô :2 Các hạng mục xây dựng phần hoàn thiện :3 Khái niệm về nhân công trọn gói4 Các yếu tố ảnh hưởng đến đơn giá nhân công xây dựng trọn gói5 Cách tính đơn giá nhân công xây dựng trọn gói6 Bảng đơn giá nhân công…

    • 09:27
    • 16.12.2023

DỰ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ

Đã có 1.513lượt báo giá

ƯỚC TÍNH (VNĐ)

4.182.000.000

(Nhận file dự toán

miễn phí qua Zalo)